Front | Back |
360 degree appraisal
|
Đánh giá thành tích công tác 360 độ
|
Achievement versus ascription
|
Thành tích được ghi nhận
|
Acquisitions
|
Thâu tóm
|
Action research
|
Nghiên cứu hành động
|
Applied research
|
Nghiên cứu ứng dụng
|
Appraisal related pay
|
Trả tiền thưởng dựa trên đánh giá công việc
|
Artefact
|
Đồ dùng nhân tạo
ật do người làm ra, nhất là dụng cụ hoặc vũ khí, có lợi ích
về khảo cổ học; đồ tạo tác.>
|
Articulated knowledge
|
Đồng hóa tri thức
|
Balance scorecard
|
Thẻ điểm cân bằng
|
Bandwagon effect
|
Hiệu ứng đoàn tàu
|
Base pay
|
Lương cơ bản
|
Basic research
|
Nghiên cứu cơ bản
<Nghiên cứu cơ bản (hay là
nghiên cứu nền tảng –fundamental, hoặc nghiên cứu thuần túy-pure) được thực hiện
bởi sự tò mò hoặc đam mê của nhà khoa học để trả lời những câu hỏi khoa học. Động
lực để thôi thúc họ là mở rộng kiến thức chứ không phải kiếm lợi nhuận. Do đó,
không có một lợi nhuận kinh tế nào từ kết quả của nghiên cứu cơ bản.>
|
Basic underlying assumptions
|
Các ngầm định nền tảng
<Đó là các niềm tin, nhận
thức, suy nghĩ và xúc cảm đã ngấm sâu trong tiềm thức mỗi cá nhân trong doanh
nghiệp. Các ngầm định nền tảng này được coi là đương nhiên cho các giá trị và
hành động của mỗi thành viên>
|
Best value
|
Giá trị tốt nhất
|
Big idea
|
Ý tưởng hay
|